Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Megestrol Acetrat

  Thuốc Megestrol acetate   là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. huốc  Megestrol Acetrat chống chỉ định cho những trường hợp nào? Quá mẫn với megestrol acetat. Người mang thai. Người bệnh bị huyết khối tắc mạch ( xuất hiện cục máu đông làm tắc mạch máu) Hướng dẫn sử dụng thuốc Megestrol Acetrat 1 cách tốt nhất Cách dùng: Nếu thuốc dạng viên nén thì nên uống cả viên thuốc nguyên vẹn với nước, không được nhai hay nghiền thuốc. Nếu thuốc dạng hỗn dịch thì bệnh nhân có thể uống trực tiếp hoặc uống cùng với nước. Liều dùng: Nếu sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị ung thư vú thì nên dùng với liều là 160mg/ngày, có thể dùng hết trong một lần hoặc chia nhỏ thành 4 liều bằng nhau để dùng. Nếu sử dụng thuốc cho bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung thì nên dùng với liều từ 40 đến 320 mg/ngày, chia nhỏ thành 2 đến 4 lần bằng nhau. Duy trì điều trị với thuốc trong tối thiểu 2

Thuốc Trivastal 50 mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng ký:VN-16822-13 Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường giải phóng chậm Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson. Bệnh Pakinson là bệnh gì? Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa chậm tiến triển, được đặc trưng bởi run tĩnh trạng, tăng trương lực cơ, giảm vận động và vận động chậm, và sau cùng ổn định tư thế và/hoặc dáng đi. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng. Điều trị nhằm mục đích khôi phục chức năng dopaminergic trong não bằng levodopa cộng với carbidopa và/hoặc các thuốc khác (ví dụ, các chất ức chế dopamine, thuốc ức chế monoamine oxidase loại B [MAO-B], amantadine). Đối với thể kháng trị, vô hiệu hóa các triệu chứng ở bệnh nhân không có sa sút trí tuệ, kích thích não sâu hoặc phẫu thuật tổn thương có định vị, levodopa và apomorphine có thể có hiệu quả. Bệnh Parkinson ảnh hưởng đến 0,4% người > 40 tuổi 1% người ≥ 65 tuổi 10

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Công dụng – Chỉ định của thuốc Keytruda 100mg/4mL Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là đơn trị liệu hoặc kết hợp một số thuốc khác trong chỉ định điều trị: Những khối u ác tính di căn và không thể cắt bỏ ở người trưởng thành Bổ trợ cho bệnh nhân có khối u ác tính ở giai đoạn III và đã được cắt bỏ hoàn toàn hạch bạch huyết. Kết hợp với hóa trị liệu, các thuốc khác điều trị ung thư tế bào biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ di căn ở người trưởng thành . Bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư hạch Hodgkin cổ điển tái phát hoặc khó chữa, thất bại trong việc cấy ghép tế bào gốc hoặc không đủ điều kiện cấy ghép. Bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tuyến di căn hoặc di căn đã sử dụng hóa trị liệu có chứa bạch kim trước

Thuốc Ozempic 1 mg

Thuốc Ozempic 1 mg  chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách kích thích bài tiết insulin, giảm bài tiết glucagon khi nồng độ glucose máu tăng cao. Cơ chế hạ đường huyết của thuốc cũng có liên quan đến sự chậm trễ việc làm rỗng dạ dày trong giai đoạn đầu sau khi ăn. Ngoài tác dụng hạ đường huyết, thuốc ozempic 1 mg còn g

Thuốc Phenobarbital 100mg

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thuốc Phenoba

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam.  Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt. Gardenal chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt trong những trường hợp ngoại lệ. Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng  

Thuốc Garnotal 100mg

Thuốc Garnotal 100mg là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài.  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế V

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể yếu tố tăng trưởng trong biểu bì (EGFR) bất thường và những người chưa được điều bệnh trị ung thư trước đó. Hướng dẫn sử dụng thuốc Geftinat 250 mg cho bệnh nhân ung thư phổi? Liều dùng: Liều khuyến cáo của Gefitinib (Geftinat; Iressa…) là 1 viên 250 mg, mỗi ngày một lần. Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống ngay liều đó khi bạn vừa nhớ ra. Nếu liều đã quên ít hơn 12 giờ trước liều tiếp theo, bệnh nhân không nên dùng liều đã qu

Thuốc Lenalid 15

  Thuốc Lenalid 15mg   có hoạt chất chính là Lenalidomide 15mg được chỉ định điều trị ung thư máu hiệu quả. Thuốc Lenalid 15mg được sản xuất bởi Hãng Natco – Ấn Độ. Thông tin cơ bản về thuốc Lenalid 15mg Thành phần chính: Lenalidomide 15mg Nhà sản xuất: Natco Pharma Đóng gói: 1 Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Điều trị ung thư máu Thành phần của thuốc Lenalid 15mg lenalidomide Hoạt chất chính: Lenalidomide 15mg Lõi viên: Đường lactose khan, Xenluloza vi tinh thể, Croscarmelloza natri, Chất Magiê Stearate. Vỏ nang: gelatin, Titanium dioxide (E171), Carmine chàm (E132) Chống chỉ định Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi đáp ứng tất cả các điều kiện của Chương trình Phòng ngừa Mang thai . Thận trọng khi sử dụng thuốc Lenalid 15mg Thuốc Lenalid (lenalidomide) có khả năng gây quái thai nên không dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai, nếu sử dụng thuốc cần có các biện pháp tránh thai cần th

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Chỉ định của thuốc Levatinib 4mg là Thuốc Lenvaxen 4mg  được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh sau: -Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi xạ trị không hiệu quả. -Bệnh nhân ung thư thận có nguy cơ tiến triển và di căn. -Bệnh nhân mắc bệnh ung thư gan không thể phẫu thuật cắt bỏ khối u. Chống chỉ định của thuốc Levatinib 4mg là Thuốc Lenvaxen 4mg  chống chỉ định với một số nhóm đối tượng sau: -Người dưới 18 tuổi. -Người được chẩn đoán mắc bệnh gan cấp tính. -Phụ nữ đang trong quá trình mang thai và cho con bú b

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh.  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvanix 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh Đóng gói: Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nang Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư Thuốc Lenvanix nên được sử dụng như nào để đạt được hiệu quả? Liều dùng Dùng cho người lớn, trẻ em khuyến cáo không sử dụng: Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): 2 viên 10mg và 1 viên 4mg Ung thư biểu mô tế bào gan: 2 viên 4mg (với bệnh nhân <62kg) và 3 viên 4mg (với bệnh nhân>62kg) Cách sử dụng Sử dụng bằng đường uống Thức ăn có ảnh hưởng, nên uống trước hoặc sau ăn vào một thời điểm trong ngày. Không được nhai, bẻ viên thuốc mà nên nuốt trọn viên với nước lọc. Không được tùy ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ. Chống chỉ định của thuốc Lenvanix 4mg đối với bệnh nhân nào? Bệnh nhân mẫn cảm với

Thuốc Vfend 200mg

Thuốc Vfend 200mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Thuốc Vfend 200mg là thuốc gì? Thành phần chính: Voriconazole hàm lượng 200mg Nhà sản xuất: Hãng Pfizer – Italia Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Quy cách: Hộp 30 viên Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nấm Công dụng – Chỉ định của thuốc Vfend 200mg  Thuốc Vfend 200mg   là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm. Do đó, thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị Aspergillosis xâm lấn; Điều trị bệnh nấm Candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính; Điều trị nhi

Thuốc Tafsafe 25mg

Thuốc Tafsafe 25mg   là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thuốc Tafsafe 25mg dùng để điều trị bệnh lý gì? Thuốc Tafsafe 25mg  được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng gan còn bù. Bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B mạn tính có bằng chứng về sự hoạt động của virus. Tác dụng của thuốc Tafsafe 25mg trong điều trị virus viêm gan B Thuốc Tafsafe 25mg  có tác dụng ức chế enzym polymerase của ADN virus HBV, từ đó ngăn cản quá trình sao chép và nhân lên của virus trong tế bào gan. Dưới đây là một số thông tin hữu ích về bệnh viêm gan B, cách phòng và điều trị bệnh. Thuốc Tafsafe 25mg được sử dụng như thế nào? Bệnh nhân cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng –

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Thông tin cơ bản về thuốc Nexavar 200mg Thành phần chính:  200mg Sorafenib Công dụng:  Thuốc được lựa chọn điều trị trong các trường hợp ung thư sau: Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển. Ung thư tế bào biểu mô gan. Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã điều trị với iod phóng xạ trước đó nhưng thất bại. Nhà sản xuất:  Bayer Đức Số đăng ký:  VN-19389-15 Đóng gói:  Hộp 60 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Điều trị ung thư thận, ung thư gan Thuốc Nexavar 200mg là thuốc gì? Thuốc Nexavar 200mg  có chwuas thành phần chính là Sorafenib. Thuốc là một loại liệu pháp nhắm trúng đích trong điều trị ung thư. Liệu pháp này

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: hộp 7 vỉ * 10 viên Nhóm thuốc: điều trị bệnh ung thư Công ty sản xuất thuốc Ufur capsule: TTY Biopharm Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ) Công ty đăng ký thuốc Ufur capsule: Công ty TNHH Dược Nano Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây: Điều trị ung thư dạ dày. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh un

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Động kinh (tên tiếng anh: Epilepsy) là một bệnh lý rối loạn chức năng não bộ, hiện nay chưa xác định được căn nguyên gây bệnh. Người mắc bệnh động kinh có biểu hiện triệu chứng như: co giật, rối loạn hành vi, cảm giác, thậm chí mất khả năng nhận thức.   Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco   là thuốc điều trị động kinh được sử dụng phổ biến trên lâm sàng. Chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco được sử dụng trong trường hợp sau: Điều trị động kinh (trừ cơn động kinh nhỏ): động kinh cơn lớn, động kinh có kèm co giật cơ, động kinh cục bộ Dự phòng co giật do sốt cao ở trẻ nhỏ Điều trị bệnh lý gan – mật: vàng da ở trẻ sơ sinh, người mắc bệnh tăng nồng độ bilirubin không liên hợp bẩm sinh, người ứ mật mạn tính trong gan Chống chỉ định của

Thuốc Gardenal 100mg

  Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt. Gardenal chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt trong những trường hợp ngoại lệ. Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh – nồng độ Gardenal trong huyết tương tăng do oxcarbazepine, phenytoin và natri valproate. Vigabatrin có thể làm giảm nồng độ Gardenal trong huyết tương. Thuốc chống loạn thần – sử dụng đồng thời chlorpromazine và thioridazine với Gardenal có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của một trong hai loại thuốc. Memantine – tác dụng củ

Thuốc Garnotal 100mg

  Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế Việt Nam cấp phép được chỉ định trong điều trị trong 3 nhóm bệnh sau: Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ. Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan. Garnotal 100 mg là thuốc kê đơn kiểm soát đặc biệt, bệnh nhân cần có đơn thuốc khi đến mua tại các Hiệu thuốc trên cả nước. Chống chỉ định của thuốc Garnotal 100mg  Thuốc Garnotal  không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không sử dụng thuốc Garnotal  cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc Không sử dụng thuốc Garnotal cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc. Không dung thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính, suy hô hấp nghiêm trọng, suy gan hoặc suy thận nặng. Thận trọng